Bài luyện tập 5Bài 1 . Để chuận bị cho buổi thí nghiệm của lớp cần thu 20 lọ khí oxi , mỗi lọ có dung tích 100ml a, Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng , giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%b, Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ \(MnO_2\) thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.Tính chất - Ứng dụng của...
Đọc tiếp
Bài luyện tập 5
Bài 1 . Để chuận bị cho buổi thí nghiệm của lớp cần thu 20 lọ khí oxi , mỗi lọ có dung tích 100ml
a, Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng , giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%
b, Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ \(MnO_2\) thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Tính chất - Ứng dụng của hidro
Bài 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng hidro khử các oxit sau :
a, Sắt (III) oxit b, Thủy ngân (II) oxit c, Chì(II) oxit
Bài 4: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng hidro . Hãy :
a, Tính số gam đồng kim loại khi thu được ;
b, Tính thể tích khí hidro ( đktc ) cần dùng.
BÀi 5 :Khử 21,7 gam thử ngân (II) oxit bằng khí hidro . hãy :
a, tính số gam thủy ngân thu được ;
b, tính số mol và thể tích khí hidro ( đktc ) cần dùng .
Bài 6: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi ( các thể tích khí đo ở đktc )
Giúp mink với đag cần gấp!
a) \(V_{O_2}=20.0,1=2\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{2}{22,4}=\dfrac{5}{56}\left(mol\right)\)
=> nO2(PTHH) = \(\dfrac{5}{56}:90\%=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2<------------------------------0,1
=> \(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
b)
PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{1}{15}\)<--------------------0,1
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{15}.122,5=8,167\left(g\right)\)